Đại học Manitoba mang cơ hội du học Canada miễn chứng minh tài chính với điều kiện định cư dễ dàng tại tỉnh bang này.

Tổng quan về Đại học Manitoba

Manitoba là một trong ba tỉnh bang nằm ở trung tâm Canada, có biên giới giáp với Mỹ. Hầu hết người dân ở đây có nguồn gốc từ Anh, nhưng đã có nhiều thay đổi trong mô hình nhập cư và di trú nên tỉnh này có nền văn hóa khá đặc biệt, thu hút không ít du học sinh quốc tế.

Đại học Manitoba (UoM) thành lập năm 1877, Manitoba University là học viện nghiên cứu chuyên sâu lâu đời nhất tại Canada, nằm tại thành phố Winnipeg, thủ phủ của tỉnh bang Manitoba. Winnipeg xinh đẹp là thành phố lớn thứ 8 tại Canada và cũng là một trong những thành phố có nền kinh tế đa dạng với tốc độ tăng trưởng kinh tế tốt nhất xứ sở lá phong.

Đại học Manitoba là trường đại học nghiên cứu lớn nhất và hàng đầu trong khu vực. Theo Time Higher Education 2017, trường được xếp hạng thứ 13 trong danh sách trường đào tạo Khoa học máy tính tại Canada; Top 15 trường đại học lớn, chuyên về nghiên cứu chuyên sâu, và nhận được nhiều kinh phí và đầu tư của chính phủ để thực hiện các hoạt động nghiên cứu vụ phụ cho sự phát triển của nền kinh tế, xã hội Canada.

Manitoba cũng đứng vị trí 450 trường đại học tốt nhất trên thế giới, Top 20 trường đại học tốt nhất Canada.

Những lợi thế khi học tại đại học Manitoba

  • Đại học Manitoba áp dụng chương trình co-op – thực tập có hưởng lương và tính tín chỉ để tốt nghiệp đại học. Đây là cơ hội để sinh viên có thể tích lũy kinh nghiệm và kỹ năng làm việc từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; tăng khả năng thích ứng trong thị trường lao động cạnh tranh sau này.
  • Thực tập hưởng lương còn là cơ hội để sinh viên mở rộng các mối liên hệ với nhà tuyển dụng. Nhiều người được ký hợp đồng ngay với các nhà tuyển dụng sau kỳ Co-op.
  • Mức học phí của trường dao động 15.000-19.000 CAD (270-342 triệu đồng mỗi năm) tùy từng chương trình.
  • Manitoba là một trong những tỉnh bang có tỷ lệ thất nghiệp và chi phí học tập, ăn ở thấp nhất Canada. Bang dành quyền lợi đặc biệt cho sinh viên quốc tế gồm: miễn bảo hiểm y tế và cơ hội xin định cư chỉ 6 tháng sau tốt nghiệp và có công việc làm toàn thời gian theo chính sách đề cử định cư tỉnh bang.
  • Chương trình chuyển tiếp:
    Nếu không đủ điều kiện tuyển thẳng vào trường, học sinh – sinh viên có thể học dự bị tại trường ICM (International College of Manitoba) – trực thuộc Đại học Manitoba. Đây là chương trình hỗ trợ các sinh viên quốc tế làm quen với môi trường đại học Canada với yêu cầu đầu vào thấp, sĩ số lớp nhỏ hơn, chi phí không thay đổi với việc nhập học trực tiếp.
  • Học sinh được công nhận là sinh viên của Đại học Manitoba và hưởng những tiện nghi từ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại của trường: thư viện, phòng máy, phòng thể thao…
  • Đây là cơ hội để sinh viên quốc tế hòa nhập với cách học và môi trường mới trước khi bước vào giảng đường lớn của năm thứ 2.

Chương trình đào tạo của Đại học Manitoba

1. Chương trình tiếng Anh

Chương trình tiếng Anh (Intensive Academic English Program – IAEP) có 5 cấp độ. 15 tuần/cấp độ. Trung bình 12 sinh viên/lớp. Khóa học được thiết kế để giúp sinh viên quốc tế phát triển các kỹ năng cần thiết trong học thuật như viết bài nghiên cứu, học từ vựng mới, làm thuyết trình và nhiều kỹ năng khác. Sinh viên sau khi hoàn tất chương trình IAEP sẽ được vào học thẳng chương trình chính khóa tại Đại học Manitoba.
Đối với sinh viên đã có IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 70 (không band nào dưới 16) thì có thể vào học thẳng cấp độ 5 (cấp độ cao nhất của chương trình IAEP). Sinh viên sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào để xếp lớp phù hợp.
Phí ghi danh: 175 CAD
Học phí: 4.600 CAD/kỳ.
Kỳ nhập học: Tháng 1, 5, 9.

2. Chương trình Chuyển tiếp đại học

Chương trình Chuyển tiếp đại học (University Transfer Program) bao gồm UTP 1 dành cho HS hết lớp 11 và UTP 2 dành cho học sinh hết lớp 12 (tương đương năm nhất đại học) chưa đủ yêu cầu vào trực tiếp chương trình chính khóa của Đại học Manitoba. Chương trình do Học viện Quốc tế ICM (International College of Manitoba) đào tạo ngay trong trường ĐH Manitoba.

Chương trình này được thiết kế để trang bị cho SV những kỹ năng học thuật cần thiết để đảm bảo vào học tại ĐH Manitoba, cải thiện tiếng Anh học thuật & học những môn học đại cương liên quan đến các khối ngành Khoa học nông nghiệp và thực phẩm, Kỹ thuật, Knh tế, Khoa học, Nghệ thuật, Môi trường, Trái đất và tài nguyên, Quản trị giải trí và phát triển cộng đồng. Sau khi hoàn tất UTP 2, sinh viên sẽ học lên năm 2 các chương trình Cử nhân của Đại học Manitoba.

Yêu cầu: Sinh viên có TOEFL iBT 69 (không band nào dưới 15), IELTS 5.5 (không band nào dưới 5.0) thì có thể vào học thẳng chương trình UTP 1 và UTP 2. Sinh viên có TOEFL iBT 60, IELTS 5.0 (không band nào dưới 4.5) thì sẽ học tiếng Anh song song với một số môn của chương trình chính khóa của UTP 1 và UTP 2. Riêng chương trình UTP 2 khối kỹ thuật yêu cầu điểm học phải cạnh tranh, tối thiểu trung bình các môn > 7.0, Toán-Lý-Hóa > 7.5.

Học phí:
UTP 1: 20.378 CAD/năm (2 kỳ)
UTP 2: 21.414 CAD/ năm (3 kỳ),
Tiếng Anh: (nếu học tiếng Anh song song một số môn chính khóa UTP 1 và UTP 2): 6.494 CAD/ kỳ
Kỳ nhập học: Tháng 1, 5, 9.
Lộ trình học chuyển tiếp ICM vào năm 2 Đại học Manitoba cho học sinh lớp 11, 12
Lộ trình học chuyển tiếp ICM vào năm 2 Đại học Manitoba cho học sinh lớp 11, 12

3. Chương trình Cử nhân
Khoa kinh doanh: Thương mại – Nghiên cứu kinh doanh bản địa, Kế toán, Toán học bảo hiểm, Kỹ năng lãnh đạo doanh nghiệp, Tài chính, Kinh doanh tổng quát, Quản trị nhân sự/Quan hệ công nghiệp, Kinh doanh quốc tế, Kỹ năng lãnh đạo và tổ chức, Quản trị hậu cần và chuỗi cung ứng, Hệ thống thông tin quản lý, Marketing.

Khoa kỹ thuật: Kỹ thuật hệ thống sinh học, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ khí

Khoa khoa học: Toán học bảo hiểm, Hóa sinh, Khoa học sinh học, Gien, Vi sinh, Khoa học máy tính, Toán học, Vật lý và thiên văn học, Thống kê,Tâm lý học.

Khoa học sức khỏe: Điều dưỡng, Liệu pháp hô hấp, Nghiên cứu sức khỏe, Khoa học sức khỏe.

Khoa nghệ thuật: Nhân chủng học, Nghệ thuật (Tổng quát), Nghiên cứu châu Á, Nghiên cứu Canada, Tội phạm học, Tiếng Anh, Nghiên cứu phim, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Kinh tế học, Sân khấu, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ý, Tiếng Nga, Tiếng Ukraina, Tiếng Ba Lan, Kinh tế chính trị toàn cầu, Lịch sử, Nghiên cứu lao động, Ngôn ngữ học, Nghiên cứu thời kỳ trung cổ và cận đại, Triết học, Nghiên cứu chính trị, Tâm lý học, Tôn giáo, Xã hội học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.

Khoa giáo dục: Sư phạm (Mẫu giáo, Trung học, Phổ thông trung học).
Khoa khoa học nông nghiệp và thực phẩm: Kinh doanh nông nghiệp, Sinh thái học nông nghiệp, Nông học, Hệ thống động vật, Công nghệ sinh học thực vật, Khoa học thực phẩm, Khoa học dinh dưỡng con người, Dự bị thú y.

Khoa kiến trúc: Thiết kế môi trường.

Khoa môi trường, trái đất và tài nguyên: Địa lý, Địa lý vật lý, Khoa học môi trường, Nghiên cứu môi trường, Khoa học địa chất.
Khoa khoa học nghiên cứu sự chuyển động và quản trị giải trí: Nghiên cứu vận động học, Nghiên cứu vận động học – Trị liệu trong thể thao, Giáo dục thể chất, Quản trị giải trí và phát triển cộng đồng.

Khoa âm nhạc: Âm nhạc (Sáng tác, Tổng quát, Lịch sử, Sư phạm âm nhạc, Biểu diễn), Nghiên cứu nhạc Jazz.
Khoa mỹ thuật: Lịch sử nghệ thuật, Làm gốm, Vẽ, Thiết kế đồ họa, Hội họa, Nhiếp ảnh, Thiết kế và in ấn, Điêu khắc, Video.

Khoa công tác xã hội: Công tác xã hội

Phí ghi danh: 120 CAD

Yêu cầu đầu vào chương trình cử nhân: IELTS 6.5/TOEFL iBT 86 (không band nào dưới 20), hoặc hoàn tất cấp độ 5 của chương trình IAEP.

Học phí: 17.800 – 29.900 CAD CAD/năm (tùy ngành)

Kỳ nhập học: Tháng 9 (kỳ chính), tháng 1 & 5 (tùy ngành)

4. Chương trình Thạc sĩ

Khoa kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Tài chính, Quản trị.

Khoa kỹ thuật: Kỹ thuật hệ thống sinh học, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật điện và máy tính, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật y sinh.

Khoa khoa học: Khoa học sinh học, Hóa học, Vi sinh, Khoa học máy tính, Toán học, Vật lý và thiên văn học, Thống kê.

Khoa khoa học sức khỏe: Điều dưỡng, Khoa học phục hồi, Làm răng giả, Giải phẫu miệng-hàm mặt, Sinh lý học và sinh lý bệnh học, Dược, Dược lý và chữa bệnh, Bênh học nha chu, Nha khoa trẻ em, Kỹ thuật chỉnh hình răng hàm mặt, Sinh học răng miệng, Trị liệu bệnh nghề nghiệp, Vật lý trị liệu, Trợ tá bác sĩ, Vi sinh y học và bệnh truyền nhiễm, Miễn dịch học, Giải phẫu học con người và khoa học tế bào, Nghiên cứu bệnh khuyết tật.

Khoa nghệ thuật: Nhân chủng học (Nhân chủng học văn hóa xã hội, Khảo cổ học, Nhân chủng học sinh học), Hành chính công, Nghiên cứu cổ điển, Kinh tế học, Tiếng Anh, Sân khấu, Phim, Phương tiện truyền thông, Tiếng Pháp, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ý, Tiếng Đức, Ngôn ngữ học, Nghiên cứu bản xứ, Triết học, Nghiên cứu chính trị, Phân tích hành vi ứng dụng, Khoa học não bộ và nhận thức, Tôn giáo, Xã hội học.

Khoa giáo dục: Ngôn ngữ và văn chương, Giảng dạy ngôn ngữ thứ hai, Giáo trình, giảng dạy và học tập, Giáo dục thanh niên và bậc sau trung học, Tư vấn tâm lý, Nền tảng triết học, xã hội học và văn hóa trong giáo dục, Quản trị giáo dục, Giáo dục tổng quát.

Khoa khoa học nông nghiệp và thực phẩm: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên và môi trường, Khoa học động vật, Kỹ thuật hệ thống sinh học, Côn trùng học, Khoa học thực phẩm, Khoa học dinh dưỡng con người, Khoa học thực vật, Khoa học đất.

Khoa kiến trúc: Kiến trúc, Quy hoạch đô thị, Thiết kế nội thất, Kiến trúc cảnh quang.

Khoa môi trường, trái đất và tài nguyên: Địa lý, Môi trường và địa lý, Môi trường, Khoa học địa chất, Quản trị tài nguyên thiên nhiên.

Khoa nghiên cứu vận động học và quản trị giải trí: Nghiên cứu vận động học và quản trị giải trí.

Khoa âm nhạc: Âm nhạc

Khoa luật: Luật, Nhân quyền

Khoa mỹ thuật: Mỹ thuật

Khoa công tác xã hội: Công tác xã hội

Khoa tâm lý: Tâm lý học, Tâm lý học đường

Phí ghi danh: 100 CAD

Yêu cầu đầu vào chương trình thạc sĩ: IELTS 6.5/TOEFL iBT 86 (không band nào dưới 20), GMAT/GRE/Kinh nghiệm làm việc (tùy ngành)

Học phí: từ 6.496,68 CAD/kỳ (tùy ngành)

Kỳ nhập học: Tháng 1, 9 (tùy ngành).

Các chi phí khác
Bảo hiểm y tế: 1.032 CAD/năm (tùy chương trình bảo hiểm)
Ký túc xá hoặc ăn ở với gia đình bản xứ: 11.000 – 16.000 CAD/năm

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN TẠI ĐÂY