1. Vị trí địa lý:

Australia nằm ở bán cầu Nam; được bao bọc bởi Nam Thái Bình Dương ở phía Đông; Ấn Độ Dương ở phía Tây; biển Araphura ở phía Bắc và đảo Tasmania ở phía Nam. Australia không có biên giới đất liền với nước nào.

2. Khí hậu:

  • Thời tiết ở Úc ôn hòa hầu như quanh năm, tuy nhiên khí hậu có thể thay đổi do kích thước rộng lớn của châu lục này. Các bang phía bắc điển hình với kiểu thời tiết ấm áp nhiều hơn, các bang phía nam lại trải nghiệm mùa đông mát hơn. Úc cũng là châu lục khô nhất trên trái đất với lượng mưa trung bình hàng năm ít hơn 600 mm. Giống như tất cả các nước ở bán cầu nam, các mùa ở Úc đối lập với những nước ở bán cầu bắc.
  • Tháng Mười Hai đến Tháng Giêng là mùa hè; Tháng Ba đến Tháng Năm là mùa thu; Tháng Sáu đến Tháng Tám là mùa đông; và Tháng Chín đến Tháng Mười Một là mùa xuân.

3. Đời sống:

  • Australia là một nước thanh bình nhưng tràn đầy sức sống, là một nước đa văn hóa có nếp sống cao, an toàn và hài hòa. Người dân Australia rất thân thiện và tự tin.
  • Chất lượng cuộc sống của Australia được đánh giá là một trong những nước cao nhất thế giới. Môi trường sống thiên nhiên trong lành cùng với các dịch vụ y tế, giáo dục, và lối sống đa văn hóa đã giúp Australia trở thành một miền đất hấp dẫn để sinh sống.
  • Vì vậy nếu bạn muốn hưởng một nền giáo dục chất lượng và một lối sống tốt đẹp, Australia chính là lựa chọn dành cho bạn.

4. HỆ THỐNG GIÁO DỤC ÚC:

  • Là một quốc gia năng động, hiện đại với những con người thân thiện, chẳng có gì ngạc nhiên khi Úc được đông đảo các du học sinh chọn làm điểm đến trong hành trình tiếp nhận tri thức. Úc là quốc gia được thế giới đánh giá cao về chất lượng Giáo dục và Đào tạo so với các nền giáo dục lớn như: Mỹ, Anh, Canada .
  • Điều gì khiến du học Úc trở nên hấp dẫn như vậy?
    Đầu tiên có thể kể đến chất lượng đào tạo thiết thực. Tất cả các chương trình đào tạo đều được thiết kế cẩn thận bởi các chuyên gia trong từng lĩnh vực theo nhu cầu thị trường và xu thế phát triển của thế giới. Do đó, bằng cấp du học tại Úc được công nhận trên toàn thế giới.
  • Úc là một trong những quốc gia có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh. Du học tại Úc, bạn còn có cơ hội học tập và nâng cao khả năng Anh văn thông qua các khóa học ngôn ngữ, giao tiếp và sinh hoạt. Con người tại đây vô cùng thân thiện, họ sẵn sàng giúp bạn học tập để cải thiện tiếng Anh.
  • Môi trường học tập tại Úc vô cùng an toàn và lành mạnh. Úc là một quốc gia rất ổn định về chính trị, tỷ lệ tội phạm thấp, luật kiểm soát súng nghiêm ngặt và người dân sống và làm việc theo pháp luật, không có sự phận biệt chủng tộc hay tôn giáo nào ở đây.

Cơ cấu tổ chức giáo dục Úc

Lộ trình học chuyển tiếp từ Việt Nam sang Úc:


­­­­­­Các chương trình học tại Úc:

Chương trình: Tiểu học (1-7)

  • Thời gian: 7 năm
  • Học phí: 6,000 – 10,000 AUD/năm
  • Giới thiệu:
  • Chương trình giảng dạy tại các trường tiểu học của Úc cung cấp các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết trong tám lĩnh vực học tập: Tiếng Anh/Văn học, Toán học/Số học, Khoa học, Công nghệ và doanh nghiệp, Nghệ thuật, Xã hội và môi trường, Y tế và Giáo dục thể chất, Các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (LOTE)
  • Học sinh sẽ có một giáo viên chủ nhiệm và giáo viên riêng cho các bộ môn như âm nhạc, nghệ thuật, kịch và các môn học tôn giáo.

Chương trình: Trung học cơ sở (8-10)

  • Thời gian: 2 năm
  • Học phí: 8,000 – 10,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Có tỉ lệ đậu hơn 50 % các môn học trong vòng 2 năm
  • * Sinh viên được khuyên nên có trình độ tiếng Anh cơ bản trong vòng 2 năm
  • Giới thiệu:
    • Chương trình giảng dạy của trường trung học cơ sở (lớp 8-10) cũng dựa trên tám lĩnh vực học tập, nhưng đa dạng hơn và học sinh có thể lựa chọn môn học ưa thích từ một loạt các môn tự chọn. Hầu hết sinh viên quốc tế phải bắt đầu chương trình học bằng một khóa học tiếng Anh.
    • Ngoài ra, học sinh trung học cơ sở có thể đăng kí các khóa học nghề để lấy Chứng chỉ nghề cấp II và cấp III trong khi còn học tại trường. Học sinh cũng có thể học lấy Chứng chỉ và bằng Cao đẳng nhận tại các trường TAFE trước khi ghi danh vào trường đại học.

Chương trình: Trung học phổ thông (11 -12)

  • Thời gian: 2 năm
  • Học phí: 12,000 -16,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành lớp 10 tại Việt Nam
  • * Sinh viên được khuyên nên có trình độ tiếng Anh cơ bản trong vòng 2 năm
  • Giới thiệu:
    • Trong hai năm trung học phổ thông (lớp 11, 12), học sinh có thể chọn các môn học phù hợp  với tài năng và lợi ích cá nhân trong một số lĩnh vực chính để đủ điều kiện tốt nghiệp Trung học, đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường đại học hoặc các trường cao đẳng TAFE. Học sinh phải hoàn thành cả hai năm học này để được cấp Chứng chỉ giáo dục Úc.
  • Lợi ích:
    • Một trong những lợi ích không thể phủ nhận khi đi du học từ bậc PTTH là cơ hội tiếp thu phương pháp học tập của nước ngoài từ sớm. Nhiều sinh viên đại học khi đi du học khá “shock” trước phương pháp giảng dạy khác biệt với ở Việt Nam, vì vậy các bạn sẽ dễ dàng  thích nghi với moi trường và sinh hoạt ờ nước ngoài.
    • Được học tập với cơ sở vật chất hiện đại
    • Có điều kiện định hướng sớm cho ngành học khi học đại học và nghề nghiệp trong tương lai.

Chương trình: Trung học phổ thông nội trú (11 -12)

  • Thời gian: 2 năm
  • Học phí: 18,000 -25,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành lớp 10 tại Việt Nam
  • * Sinh viên được khuyên nên có trình độ tiếng Anh cơ bản trong vòng 2 năm
  • Giới thiệu:
    • Cũng như chương trình trung học phổ thông bình thường, các bạn cũng sẽ được tiếp thu nền giáo dục chất lượng tốt nhất của Úc nhưng các bạn sẽ được ở ngay tại những khu nội trú của trường dưới sự giám sát của các giáo viên. Đội ngũ giáo viên luôn tận tình chia sẻ mỗi khi các bạn học sinh gặp khó khăn. Chất lượng ăn uống cũng như nơi ở sẽ được đảm bảo.
  • Lợi ích:
    • Học phí không rẻ nhưng “điểm cộng” mà các trường nội trú có được là hướng đến sự giáo dục toàn diện, đặt nền tảng vững vàng cho những năm đại học của các bạn
    • Trường nội trú giúp các bạn phát triển toàn diện về những kỹ năng sống, giúp học sinh chuẩn bị đối đầu với những thử thách trong cuộc sống khi trưởng thành. Các nghiên cứu cho thấy, họ nhanh chóng thăng tiến trong sự nghiệp và đóng góp nhiều hơn cho cộng đồng.

Chương trình: Dự bị Đại học

  • Thời gian: 9 tháng – 1 năm
  • Học phí: 13,000 – 18,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành lớp 11 tại Việt Nam và   * Ielts 5.0
  • Giới thiệu:
    • Khóa Học Dự Bịlà khóa học tăng cường kéo dài một năm dành cho những bạn học sinh quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc tối thiểu là lớp 11 nhằm trang bị cho các bạn những kỹ năng cần thiết để học lên Đại học. Các khóa học này được chia thành nhóm ngành như Kinh doanh hay Khoa học, và bao gồm các môn học lựa chọn và bắt buộc. Ngoài ra khóa học này còn hỗ trợ Anh ngữ..
    • Nhiều trường phổ thông, cơ sở giáo dục và đào tạo nghề, và đại học có cácKhóa Học Dự Bị. Đặc điểm chung của các khóa học này đó là trường đại học chấp nhận cho bạn đăng ký giữ chỗ trước khóa học mà bạn dự định theo học ở bậc đại học. Tuy nhiên nhà trường chỉ chấp nhận cho bạn theo học nếu như bạn đạt số điểm yêu cầu trong khóa học cơ bản.
  • Lợi ích:
    • Nâng cao và hoàn thiện khả năng học hiểu, sử dụng tiếng Anh, giúp các em học sinh không chỉ tự tin trong giao tiếp, trao đổi hằng ngày, mà còn nâng cao khả năng sử dụng ngoại ngữ khi tranh luận, phân tích các vấn đề học thuật.
    • Được sống trong môi trường Đại học ngay từ ngày đầu tiên, giúp sinh viên làm quen để học hỏi cách thức sinh hoạt, học tập và những các kỹ năng thích nghi cần thiết.
    • Tại, Úc, chương trình đại học chỉ kéo dài 3 năm, với lượng kiến thức cô đọng và đòi hỏi nhiều sự chủ động của sinh viên trong quá trình học, khóa Dự bị thực sự là bước đệm cần thiết để các bạn được chuẩn bị sẵn sàng trước khi bắt đầu học chuyên môn.

Chương trình: Cao đẳng

  • Thời gian: 1,5 – 2 năm
  • Học phí: 16,000 -21,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành THPT tại Việt Nam

* Ielts 5.5 (nếu chưa đủ có thể theo học tại trường trước khi vào khóa chính

  • Giới thiệu:
    • Khóa học tại các trường cao đẳng với chương tình giảng dạy chậm rãi giúp các bạn sinh viên quốc tế có thể theo kịp chương trình học với chuyên ngành của mình.
    • Chương trình cao đẳng tại Úc thường được giảng dạy tương đương với chương trình năm nhất của Đại học vì vậy khi hoàn thành xong khóa học tại trường, các bạn có thể liên thông tiếp vào năm hai của các trường đại học với ngành nghề tương đương.
  • Lợi ích:
    • Học phí thấp hơn so với năm nhất Đại học, các bạn sẽ tiết kiệm được 1 khoảng chi phí cho chương trình tương đương
    • Được xét diện visa ưu tiên (SVP) khi liên thông vào năm hai của các trường nằm trong danh sách SVP bao gồm 60 trường đại học lớn của Úc.

Chương trình: Cao đẳng nghề

  • Thời gian: 1,5 – 2 năm
  • Học phí: 14,000 – 19,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành THPT tại Việt Nam

* Ielts 5.5 (nếu chưa đủ có thể theo học tại trường trước khi vào khóa chính

  • Giới thiệu:
    • TAFE là từ viết tắt của Technical and Further Education, tạm dịch là Giáo dục Nghề và Sau trung học. TAFE institutes/ colleges là tên gọi dành riêng các trường cao đẳng nghề công lập, để phân biệt với các trường cao đẳng nghề tư thục (không có cụm từ TAFE trong tên trường, dù chức năng cũng là dạy nghề và sau trung học)
    • Có tất cả 63 trường TAFE trên khắp nước Úc. Đây là các trường công lập do chính phủ các bang/ vùng lãnh thổ tài trợ và quản lý, cung cấp các khóa đào tạo và học nghề sau bậc phổ thông trung học, nội dung các khóa học nghề tập trung vào việc hướng nghiệp và thực hành nhiều hơn so với các chương trình đại học.
    • Đối với hệ học nghề tại trường cao đẳng, hoàn tất khóa Diploma, sinh viên có thể chuyển tiếp lên năm thứ hai của một trường đại học có công nhận khóa học Diploma đó. Tương tự như vậy, sinh viên cao đẳng nghề hoàn tất khóa Advanced Diploma sẽ chuyển tiếp lên năm 3 đại học.
  • Lợi ích:
    • Do tính chất liên thông lên đại học dễ dàng từ các khóa học nghề trình độ Diploma và Advanced Diploma, lại có sẵn các trung tâm Anh ngữ và các khóa học dự bị đại học nên các trường cao đẳng cũng là một đường dẫn vào đại học Úc rất phù hợp không chỉ cho sinh viên bản xứ mà còn là lựa chọn của nhiều sinh viên quốc tế, khi họ chưa đủ tiêu chuẩn cạnh tranh để vào trực tiếp đại học.
    • Cơ sở vật chất và trang thiết bị giống như ở các đại học, và cũng có một số cơ sở trường (campuses) nằm trong khu kỹ nghệ và cộng đồng dân cư. Đôi khi các trường TAFE là một bộ phận của trường đại học. Như ở bang Victoria, hầu như mọi trường đại học đều có phân hiệu TAFE của mình.
    • Học phí thấp và được đào tạo chuyên sâu vào các kỹ năng thực hành.

Chương trình: Chứng chỉ nghề (Cert I – II – III – IV)

  • Thời gian: 6 – 8 tháng
  • Học phí: 14,000 – 19,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành THPT tại Việt Nam

* Ielts 5.5 (nếu chưa đủ có thể theo học tại trường trước khi vào khóa chính

  • Giới thiệu:
    • Chứng chỉ I-II-III: Dành cho học sinh đang học trung học phổ thông nhưng muốn chọn học thêm chứng chỉ nghê chuẩn bị cho việc học lên cao đẳng hoặc đại học
    • Chứng chỉ IV dành cho những bạn đã học hết lớp 11, muốn theo học cao đẳng nghề và liên thông lên đại học
  • Lợi ích:
    • Do tính chất liên thông lên cao đẳng và đại học dễ dàng từ các khóa chứng chỉ nghề nên sự lựa chọn học theo chứng chỉ cũng là một đường dẫn vào đại học Úc rất phù hợp dành cho sinh viên quốc tế, khi họ chưa đủ tiêu chuẩn cạnh tranh để vào trực tiếp đại học.
    • Cơ sở vật chất và trang thiết bị giống như ở các trường cao đẳng đại học, có những khu thực hành thực tế, giúp cho các bạn sinh viên có thể dễ dàng thực hành những kỹ năng thực tế.
    • Học phí thấp và được đào tạo chuyên sâu vào các kỹ năng thực hành.

Chương trình: Đại học

  • Thời gian: 3 – 5 năm (tùy theo chuyên ngành)
  • Học phí: 20,000 -25,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành THPT hoặc chương trình cao đẳng, dự bị đại học tại Úc

* IELTS 6.0 trở lên

  • Giới thiệu:
    • Cùng với Anh Quốc và Hoa Kỳ, Úc là một trong ba quốc gia hàng đầu thế giới có tỷ lệ du học sinh cao. Nền giáo dục Úc có chất lượng cao, đồng bộ và bằng cấp quốc tế được công nhận khắp thế giới.
    • Đại học Úc hiện nay có 60 trường nằm trong diện visa ưu tiên nên không cần chứng minh nguồn thu nhập
  • Lợi ích:
    • Học phí thấp hơn so với năm nhất Đại học, các bạn sẽ tiết kiệm được 1 khoảng chi phí cho chương trình tương đương
    • Được xét diện visa ưu tiên (SVP) khi liên thông vào năm hai của các trường nằm trong danh sách SVP bao gồm 60 trường đại học lớn của Úc.

Chương trình: Chứng chỉ Sau đại học

  • Thời gian: 8 tháng – 1 năm
  • Học phí: 24,000 -30,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành Đai học tại Việt Nam

* IELTS 6.5 trở lên

  • Giới thiệu:
    • Chứng chỉ sau đại học giúp cho các bạn sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp đại học và muốn theo học chương trình thạc sĩ tại Úc nhưng kết quả học tập bậc đại học của bạn thấp hơn so với yêu cầu đầu vào của trường đại học ở Úc.
    • Chứng Chỉ Sau Đại Học sẽ mở rộng các kỹ năng cá nhân mà bạn đã tích lũy được trong chương trình cử nhân, hoặc phát triển kiến thức của bạn sang một lĩnh vực mới.
    • Chứng Chỉ Sau Đại Học có một lượng kiến thức ứng dụng được trong một loạt các bối cảnh để bạn làm được công việc chuyên môn hoặc việc có tay nghề cao và liên thông học cao hơn.
  • Lợi ích:
    • Graduate Diploma như là bước chuyển tiếp, có thể học lên tiếp thạc sĩ cũng được, có thể ra đi làm và về sau học tiếp cũng được chấp nhận
    • Giúp các bạn có được một nền tảng kiến thức nhất định trước khi bước vào khóa học thạc sĩ

Chương trình: Thạc sĩ

  • Thời gian: 1 – 2 năm (tùy theo chuyên ngành)
  • Học phí: 24,000 – 30,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành Đai học tại Việt Nam, Úc hoặc chương trình sau ĐH tại Úc

* IELTS 6.5 trở lên

  • Giới thiệu:
    • Bằng Thạc sĩ tại Úc có giá trị nổi bật và lọt vào mắt của các nhà tuyển dụng nhân sự cao cấp nhờ chất lượng đào tạo xuất sắc, tập trung nhiều vào thực hành. Với bằng Thạc sĩ tại Úc, bạn sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi tìm kiếm việc làm trong môi trường quốc tế.
    • Bạn có thể lựa chọn 1 trong hàng trăm chuyên ngành học phong phú nhất được đào tạo ở Úc. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc xin học, bạn nên đăng ký theo chuyên ngành mà bạn đã học ở bậc đại học.
    • Riêng đối với khóa học Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA thì ưu tiên cho những bạn có kinh nghiệm công tác từ 1 năm trở lên. Bạn có thể theo học khóa học này dù chuyên ngành bạn học ở bậc đại học thuộc bất cứ ngành gì.
  • Lợi ích:
    • Thời gian học ngắn
    • Được xét diện visa ưu tiên (SVP)
    • Học phí hợp lý và không yê cầu điểm GMAT hoặc SAT

  Chương trình: Tiến sỹ

  • Thời gian: 1 – 2 năm (tùy theo chuyên ngành)
  • Học phí: 25,000 – 35,000 AUD/năm
  • Điều kiện: * Hoàn thành chương trình Thạc sĩ tại Việt Nam hoặc Úc

* IELTS 7.0 trở lên

  • Giới thiệu:
    • Hầu hết các chương trình tiến sĩ ở Úc đều chủ yếu dựa hoàn toàn trên việc nghiên cứu. Điều đó nghĩa là học viên sẽ phải làm việc bên cạnh các giáo sư của Khoa trong các công việc nghiên cứu nhằm hướng đến hoàn thành luận văn nghiên cứu khoa học cho riêng mình.
    • Cách thức đào tạo tiến sĩ ở Úc khuyến khích sự sáng tạo, độc lập và suy nghĩ tích cực nhằm giải quyết các vấn đề thực tế trên thế giới.
    • Học viên tốt nghiệp tiến sĩ ở Úc có thể trở thành các giáo sư tại trường đại học, các nhà nghiên cứu tại các tổ chức giáo dục và phi giáo dục, hoặc làm việc cho các công ty Nhà nước hay tư nhân.

 Các trường được xếp hạng điển hình:

Cấp bậc Trung học
Trung học –  Hệ thống trường công lập bang Victoria (có  nhiều trường cấp tiểu học và trung học để lựa chọn)

–  Hệ thống trường công lập bang New South Wales (có  nhiều trường để lựa chọn)

–  Hệ thống trường công lập bang Queensland (có  nhiều trường để lựa chọn)

·   Cao đẳng

·   Học viện

–  Trinity College

–  Chương trình cao đẳng của Tổ chức giáo dục Navitas

–  Curtin College

·   Đại học

·   Thạc sĩ

·   Tiến sĩ

–  Đại học Victoria

–  Đại học Melbourne

–  Đại học New South Wales

–  Đại học Sydney

–  Đại học Queensland

–  Đại học Macquarie

–  Đại học Monash

–  Đại học La trobe

–  Đại học Công nghệ Queensland

–  Đại học Tây Úc

–  Đại học Adelaide

–  Đại học Tasmania

–  Đại học Kỹ thuật Sydney

–  Đại học Griffith

–  Đại học Quốc gia Úc.

 So sánh giữa các chương trình:

Cao đẳng & Đại học:

Cao đẳng Đại học
– Quy mô lớp học nhỏ, khoảng 30 – 40 sinh viên. Vì vậy khi các bạn có thắc mắc, giáo viên có thể giải đáp ngay trên lớp.

– Tiến độ dạy chậm rãi dễ hiểu, thích hợp cho các bạn sinh viên Việt Nam chưa quen với cách dạy và học tại Úc.

– Chất lượng đào tạo tốt, học phí tương đối thấp, thích hợp với sinh viên Việt Nam. Đồng thời khi xong chương trình cao đẳng, các bạn có thể liên thông trực tiếp vào năm 2 các trường Đại học nằm trong  danh sách visa ưu tiên.

Dành cho các bạn tốt nghiệp THPT tại Việt Nam với GPA khôg cao hoặc tiếng Anh chưa tốt.

– Quy mô lớn với giảng đường khoảng vài trăm sinh viên. Khi có thắc mắc. các bạn sẽ có những cuộc hẹn riêng với giáo viên để hỏi.

– Tiến độ dạy khá nhanh, vì vậy các bạn sinh viên Việt Nam sẽ nên học một năm dự bị đại học trước khi vào chương trình chính.

– Chất lượng đạo tạo tốt, được công nhận trên toàn thế giới

– Được cấp theo diện visa ưu tiên nếu trường nằm trong danh sách visa ưu tiên.

– Dành cho các bạn tốt nghiệp THPT nhưng học lực giỏi, GPA 3.5/4, tiếng Anh khá tốt.

Trung học bình thường & Trung học nội trú:

Trung học nội trú Trung học bình thường
– Chất lượng giảng dạy cũng như những trường trung học bình thường.

– Nhận được sự giám sát trực tiếp từ nhà trường. Chất lượng ăn ở được đảm bảo.

– Được nhà trường tạo điều kiện tham gia các chương trình ngoại khóa vui chơi.

– Chí phí tương đối cao hơn so với trường trung học binh thường.

– Chất lượng giảng dạy tốt.

– Học sinh có thể lựa chọn ở nội trú vì đa số các trường THPT tại Úc đều có 2 sự lựa chọn cho học sinh Quốc tế hoặc chọn ở nhà người bản xứ (được nhà trường bảo đảm) hay nhà người thân.

– Chi phí tương đối thấp

Trung học & Dự bị đại học:

Trung học Đại học
–  Các lớp học bậc phổ thông tại Australia phù hợp với học sinh quốc tế. Các lớp học hoàn toàn tương ứng với các lớp học tại Việt Nam, nên rất tiện lợi.

–  Bộ Di trú không yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS, sẽ có người bảo trợ cho đến khi học sinh tròn 18 tuổi.

– Đi du học ngay từ bậc phổ thông, du học sinh sẽ được trang bị khả năng ngoại ngữ, hòa nhập cộng đồng cũng như có kết quả tốt để chuyển tiếp vào ĐH.

– Lợi ích thì dễ thấy, nhưng các bậc phụ huynh phải cân nhắc nhiều về khả năng tài chính bởi thời gian học ở nước ngoài dài hơn sẽ tiêu tốn một khoản chi phí lớn hơn.

– Nếu đi học trung học phổ thông, học sinh nến đi từ khi hoàn thành lớp 10 tại Việt Nam vì chương trình phổng thông 2 năm tại Úc sẽ giúp các bạn phát triển một cách toàn diện về kỹ năng cũng như kiến thức, giúp các bạn vào thẳng chương trình Đại học dễ hơn.

 

 

– Các khóa học dự bị có mục tiêu lớn nhất là giúp đỡ sinh viên quốc tế đáp ứng được các yêu cầu đầu vào bậc Cử nhân và hòa nhập nhanh chóng với đời sống, môi trường học tập tại Úc. Một số trường Đại học sẵn sàng nhận sinh viên hoàn thành thành công khóa học dự bị của trường.

– Các khóa học này thường được thiết kế theo hình thức học tập trung, kéo dài một năm. Tuy nhiên, độ dài của chương trình có thể được nhà trường thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của người học. Có trường hợp nhiều sinh viên chỉ cần học trong vòng 9 tháng đã có thể hoàn tất khóa học này, nhưng cũng có những người phải cần nhiều thời gian hơn.

– Các khóa học này thường được tổ chức theo ngành học: Thương mại, Khoa học, Khoa học Xã hội…tùy theo sự lựa chọn cho bậc học Cử nhân mà họ đang “ngắm” tới. Hầu hết các chương trình này đều có một loạt các môn học bắt buộc và không bắt buộc, nhưng tiếng Anh luôn là môn học được liệt vào hạng quan trọng nhất.

-Đối với những học sinh đã hoàn tất chương trình lớp 11 tại Việt Nam với học lực giỏi, các bạn có thể chọn học lại chương trình trung học phổ thông tại Úc nhưng vẫn có thể chọn đường khác bằng các học chương


CÁC LOẠI VÀ CẤP ĐỘ VISA DU HỌC ÚC:

Các loại visa du học Úc:

Loại Đối tượng áp dụng
Visa 570 Du học sinh chỉ học tiếng Anh để lấy chứng chỉ hoặc không lấy chứng chỉ mà không học lên bất cứ khóa chuyên môn nào khác.
Visa 571 Du học sinh học đến hết bậc phổ thông.
Visa 572 Du học sinh chỉ học đến học cao đẳng / nghề (cert I, II, III, IV, VET DIP / AdvDIP)
Visa 573 Du học sinh học chỉ học đến hết các khóa học bậc cao (Higher education) như: cử nhân, cử nhân liên thông, cao đẳng hoặc cao đẳng nâng cao liên thông lên cử nhân hoặc Thạc sĩ lên lớp (bachelor degree , associate degree, graduate certificate, graduate diploma, HE diploma, HE advanced diploma or, masters by coursework).
Visa 574 Du học sinh học khóa Thạc sĩ dạng nghiên cứu hoặc tiến sỹ (master research, PhD).
Visa 575 Du học sinh học các khóa học không cấp chứng chỉ như dự bị đại học, khóa học riêng hoặc một phần của khóa học nhưng không dẫn đến chứng chỉ hoặc bằng cấp (non-award foundation studies or other full-time course or components of courses not leading to an Australian award).
Visa 576 Du học sinh học bổng hoặc lực lượng vũ trang ( AusAID or Defence student sponsored by the Australian Government).

Các cấp độ xét visa Úc: 

Cấp độ Đối tượng áp dụng Yêu cầu
Cấp độ 1 (AL1) Áp dụng cho các đối tượng là Tiến sỹ, Thạc sĩ dạng nghiên cứu. Tiếng Anh liên thông lên cử nhân/ Thạc sĩ/ tiến sỹ hoặc liên thông lên dự bị đại học/cao đẳng rồi liên thông tiếp lên cử nhân – theo chương trình SVP tại 60 trường đại học năm trong danh sách. Không cần trình bằng chứng về nguồn thu nhập, tài chính và chứng chỉ tiếng Anh với bộ di trú, nhưng các trường đại học sẽ phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm, hoặc cùng các công ty tư vấn du học kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin do học sinh cung cấp và đảm bảo học sinh đủ điều kiện tài chính, học lực để học tập tại trường.
Cấp độ 2 (AL2) Áp dụng cho các đối tượng: Dự bị đại học hoặc cao đẳng liên thông lên đại học với các du học sinh Úc học ở các trường không nằm trong SVP, phổ thông. Cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 01 năm, không cần trình chứng chỉ tiếng Anh.
Cấp độ 3 (AL3) Áp dụng cho các ứng viên học cao đẳng, học nghề, dự bị đại học, các khóa học không cấp chứng chỉ, tiếng Anh tại Úc. Cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 02 năm và đã gửi được 3 tháng trước ngày
nộp hồ sơ xin visa. Cần chững chỉ tiếng Anh tối thiểu 4.5 IELTS hoặc TOEFL tương đương.

Danh sách 41 trường được xét visa ưu tiên SVP list ( Streamlined visa processing).

Tên trường và thông tin tiếng Việt                             Website chính thức

1 Australian Catholic University                                http://www.acu.edu.au/

2 University College London                                     http://www.ucl.ac.uk/australia/

3 Charles Darwin University                                      http://www.cdu.edu.au/

4 Charles Sturt University                                          http://www.csu.edu.au/

5 Central Queensland University                                http://www.cqu.edu.au/

6 Curtin University of Technology                             http://www.curtin.edu.au/

7 Murdoch University                                                 https://www.murdoch.edu.au/

8 The University of Adelaide                                     http://www.adelaide.edu.au/

9 The University of Melbourne                                   http://www.unimelb.edu.au/

10 The University of New England                            http://www.une.edu.au/

11 University of the Sunshine Coast                          http://www.usc.edu.au/

12 University of Ballarat                                            http://www.ballarat.edu.au/

13 The University of Sydney                                      http://sydney.edu.au/

14 The University of Notre Dame                              http://www.nd.edu.au/

15 Bond University                                                    http://www.bond.edu.au/

16 Carnegie Mellon University                                   http://www.heinz.cmu.edu/australia/

17 Deakin University                                                  http://deakin.edu.au/

18 Edith Cowan University                                        http://www.ecu.edu.au/

19 University of Newcastle                                        http://www.newcastle.edu.au/

20 Flinders University                                             http://www.flinders.edu.au/

21 Griffith University                                                 http://www.griffith.edu.au/

22 James Cook University                                          http://www.jcu.edu.au/

23 La Trobe University                                               http://latrobe.edu.au/

24 Macquarie University                                             http://mq.edu.au/

25 Monash University                                                 http://www.monash.edu.au/

26 Queensland University of Technology                  http://www.qut.edu.au/

27 RMIT University                                                   www.rmit.edu.au/

28 Southern Cross University                                     http://www.scu.edu.au/

29 Swinburne University of Technology                    http://www.swinburne.edu.au/

30 The University of New South Wales                     http://www.unsw.edu.vn/

31 The University of Queensland                               http://www.uq.edu.au/

32 The University of Western Australia                     http://www.uwa.edu.au/

33 University of Canberra                                          http://www.canberra.edu.au/

34 University of South Australia                                http://www.unisa.edu.au/

35 University of Southern Queensland                      http://www.usq.edu.au/

36 University of Tasmania                                          http://www.utas.edu.au/

37 University of Technology Sydney                      http://www.thesydneyinstitute.com.au/

38 University of Western Sydney                              http://www.uws.edu.au/

39 University of Wollongong                                     www.uow.edu.au

40 Victoria University                                                            www.vu.edu.au/

41 Australian National University                              www.anu.edu.au/


Chứng minh tài chính du học Úc

Khi làm hồ sơ visa Úc, việc chứng minh tài chính phụ thuộc vào bậc xét visa. Nếu visa thuộc bậc xét 1, chỉ cần chứng minh sổ tiết kiệm và giấy tờ sở hữu. Nếu visa thuộc bậc xét 2, 3, phải chứng minh thêm nguồn gốc thu nhập. Cụ thể như sau:

  • Sổ tiết kiệm: Theo quy định của đại sứ quán Úc, du học sinh cần sổ tiết kiệm có tối thiểu 36.000 AUD và không quy định về thời gian mở sổ tiết kiệm trước khi xin visa. Tuy nhiên, phụ thuộc vào học phí khóa học, bậc học mà số tiền có thể thay đổi. Với những trường hợp gia đình du học sinh chưa có sổ tiết kiệm, có thể khắc phục bằng hai cách sau:
    • Sử dụng số dư tài khoản có xác nhận của ngân hàng
    • Sử dụng dịch vụ vay vốn du học của ngân hàng:  Để có thể nhận được hỗ trợ này, sinh viên cần có đầy đủ hồ sơ chứng minh về học phí, chi phí ăn ở… Giấy tờ này thường được cung cấp bởi trường xin học hoặc các công ty tư vấn du học.
  • Tài sản sở hữu: Thông thường có hai loại tài sản được dùng để chứng minh là:
    • Bất động sản: Gia đình du học sinh có thể dùng bản công chứng sổ đỏ, hợp đồng mua bán bất động sản, giấy xác nhận sở hữu bất động sản…Không cần dùng bản gốc khi nộp hồ sơ visa.
    • Xe ô tô: Tương tự như bất động sản, có thể dùng đăng ký xe ô tô hoặc hợp đồng mua bán xe ô tô bản công chứng để hoàn thiện hồ sơ.

Chứng minh nguồn gốc thu nhập hàng tháng:

 Đây là vấn đề khó khăn nhất trong khi hoàn thành hồ sơ xin visa của du học sinh. Người bảo lãnh phải cung cấp được các giấy tờ hợp pháp chứng minh nguồn thu nhập hằng tháng. Tùy thuộc vào hoàn cảnh của người bảo lãnh, số tiền tối thiểu cần chứng minh sẽ có thay đổi. Ví dụ: Nếu anh trai bảo lãnh cho em đi du học, anh trai đã có gia đình, có con nhỏ, thì thu nhập hằng tháng của anh phải đủ để chứng minh nuôi gia đình tại Việt Nam và nuôi em ăn học tại Úc.

Các giấy tờ cần thiết để chứng minh nguồn thu nhập phụ thuộc vào cụ thể từng trường hợp, thông thường bị ảnh hưởng bởi các vấn đề như: Đăng ký kinh doanh, góp vốn, trả cổ tức, thuế doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, hợp đồng lao động, các quan hệ cho, biếu, mua bán..Điểm quan trọng nhất để được xét duyệt visa là giấy tờ chứng minh phải hợp lệ và hợp lý để có giải trình chuẩn xác nhất.


Thời gian xét visa: 

Thời gian xét visa phụ thuộc vào bậc visa. Với visa bậc 1, thông thường từ 2-5 ngày sau khi nộp hồ sơ sẽ có yêu cầu đi khám sức khỏe, thời gian xét trung bình là 2 – 3 tuần. Visa bậc 2 thường là 6 – 8 tuần, và bậc 3 là 10 – 12 tuần. Tuy nhiên, sinh viên có thể đăng ký xét visa nhanh khi nêu được lý do hợp lý (không phải trường hợp nào cũng được xét nhanh). Với trường hợp xét nhanh, khoảng 10 ngày sẽ có kết quả từ đại sứ quán.


Điều kiện xin Visa làm việc tạm thời khi du học Úc

Cụ thể, những ai được cấp Visa du học Úc sau ngày 5/11/2011 để theo học các chương trình có độ dài tối thiểu là hai năm sẽ được xin visa tạm thời (Temporary Graduate Visa) cho phép làm việc tại Úc trong khoảng từ 2 tới 4 năm. Visa này bao gồm hai loại khác nhau:

  •  Graduate Work (làm việc sau tốt nghiệp): dành cho du học sinh tốt nghiệp các ngành định cư tay nghề, visa có hiệu lực 18 tháng.Đây là visa dành cho các sinh viên quốc tế có bằng cấp hoặc kỹ năng phù hợp với các ngành nghề trong danh sách kỹ năng và ngành nghề ưu tiên mà Chính phủ Úc ban hành và thường cập nhật (Skilled Occupation List – SOL). Visa dạng này có độ dài tối đa là 18 tháng kể từ lúc được cấp.
  •  Post-Study Work (làm việc sau khi hoàn tất các chương trình sau Đại học): dành cho du học sinh được cấp visa du học đầu tiên đến Úc sau ngày 5/11/2011, visa có hiệu lực 4 năm (tùy khóa học – 3 năm cho Thạc sĩ nghiên cứu và 4 năm cho tiến sỹ). Đây là visa dành cho các sinh viên quốc tế có bằng cấp ở bậc Đại học và Sau Đại học do một cơ sở giáo dục và đào tạo của Australia cấp, bất kể là bằng cấp đó thuộc ngành nghề nào. Dạng visa này chỉ áp dụng cho sinh viên đã nộp hồ sơ visa du học hoặc đã được cấpVisa du học Úc đầu tiên vào hoặc sau ngày 5/11/2011. Visa này sẽ cho phép sinh viên được ở lại Australia làm việc trong khoảng thời gian từ 2 năm đến tối đa là 4 năm tùy theo chương trình học trước đây của họ. Khi nộp đơn visa Tốt nghiệp Tạm thời (Temporary Graduate Visa – Subclass 485),  đương đơn chính (sinh viên) và người phụ thuộc đi kèm trong cùng hồ sơ visa phải đang có mặt ở Australia tại thời điểm hồ sơ được nộp, cho đến khi kết quả hồ sơ visa được quyết định.

Một số điều kiện được cấp visa làm việc tạm thời khi du học Úc:

Người xin thị thực phải dưới 50 tuổi, hiện đang ở trên nước Úc và vẫn còn hạn visa du học. Ngoài ra, trình độ tiếng Anh cũng phải đạt yêu cầu tối thiểu theo quy định cũng như đã theo học một khóa học có độ dài 2 năm trở lên. Những vấn đề như sức khỏe (có bảo hiểm sức khỏe tại Úc), an ninh, nhân cách cũng phải đáp ứng yêu cầu đề ra. Sau khi được cấp Visa, người xin Visa có thể xin cho gia đình, người thân đi kèm.

Về trình độ tiếng Anh, sinh viên nước ngoài phải đạt mức 6.0 IELTS trở lên cho cả bốn kĩ năng, hoặc sở hữu những số điểm tương đương đối với các bài thi tiếng khác. Quan trọng là những bài kiểm tra tiếng phải được diễn ra trong khoảng 3 năm tính tới thời điểm xin visa.

Lưu ý:

Chương trình xét visa SVP không áp dụng với các khóa học sau:

  • Các khóa ngắn hạn;
  • Các chương trình cử nhân associate;
  • Các chương trình chứng chỉ sau đại học;
  • Các chương trình chứng chỉ cao học;
  • Các chương trình cao đẳng;
  • Các chương trình đào tạo không cấp bằng;
  • Các khóa học dưới bậc học cử nhân do các trường đại học đào tạo như cao đẳng nghề, phổ thông…).

Lưu  ý là Bộ di trú Úc (DIAC) phân loại rủi ro đến cấp độ 5 (rủi ro cao nhất), nhưng hiện nay không có nước nào nằm trong diện xét này


CHÍNH SÁCH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ:

Úc nổi tiếng có “thị trường” giáo dục đại học và đào tạo nghề rất cạnh tranh, nghĩa là các trường phải cạnh tranh với nhau để thu hút sinh viên giỏi. Ngoài uy tín và chất lượng đào tạo, các trường còn rất quan trọng giúp đỡ sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. Hầu hết các trường đều có các trung tâm trợ giúp việc làm (career center) giúp du học sinh xin việc khi sắp tốt nghiệp và giúp sinh viên đi thực tập khi còn đang học.

  • Không chỉ đưa ra các chính sách hấp dẫn để giữ vững ngôi vị “xuất khẩu dịch vụ giáo dục” hàng đầu thế giới, Úc còn có rất nhiều ưu đãi để thu hút lao động nước ngoài có tay nghề ở lại làm việc, bù đắp thiếu hụt cho nền kinh tế nước này.
  • Để đạt được thành tích ấn tượng này trong việc xuất khẩu dịch vụ giáo dục, biến ngành này trở thành ngành có tỷ trọng lớn nhất trong xuất khẩu dịch vụ của quốc gia, bên cạnh việc đảm bảo chất lượng giáo dục hàng đầu và thực hiện nghiêm túc việc bảo vệ quyền lợi sinh viên quốc tế chặt chẽ, Úc đã chứng minh được tính hiệu quả của một số sách lược chính dưới đây:
  • Chính sách visa SVP đơn giản, không chứng minh tài chính, không chứng chỉ IELTS, thời gian xét visa ngắn.
  • Cho phép du học sinh làm thêm trong thời gian học là 40 giờ / 2 tuần
  • Cho phép du học sinh ở lại 2-4 năm sau tốt nghiệp và khuyến khích nhập cư.
  • Cho phép người phụ thuộc của du học sinh (vợ/chồng, con) được sống, học tập, làm việc tại Úc trong thời gian học của du học sinh.
  • Và một số quyền lợi khác dành cho du học sinh Quốc tế.

CUỘC SỐNG SINH VIÊN TẠI ÚC

Các trường đại học tại Úc ngày càng nổi tiếng về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của mình. Các trường đại học tại đây đã có những đầu tư rất lớn trong cơ sở vật chất giảng dạy,nghiên cứu cũng như cung cấp cho sinh viên môi trường học tập năng động nhất và mang tầm quốc tế. Chính vì thế Úc luôn là lựa chon hàng đầu của các du học sinh trong đó co cả các sinh viên Việt Nam hiên. Vậy cuộc sống và học tập tại đất nước Úc sẽ ra sao?

Chi phí sinh hoạt

Các quy định ở Úc yêu cầu sinh viên quốc tế  chứng minh tài chính trước khi đến nước này học tập rằng sinh viên có nguồn tài chính đủ để trang trải trong quá trình học. Điều này nhằm đảm bảo du học sinh sẽ có cuộc sống thoải mái, an toàn và vui vẻ khi ở Australia. Sinh viên quốc tế có thể trải nghiệm cuộc sống bằng các công việc làm thêm, tuy nhiên yêu cầu về ‘chi phí sinh hoạt’ giúp đảm bảo sinh viên thành công trong học tập, do vậy họ không phải phụ thuộc vào việc đi làm thêm để trang trải tất cả chi phí của họ.

Các chi phí chuẩn dành cho một du học sinh Úc như sau:

  • Học phí: 10,000 – 30,000 AUD/năm (tùy theo chương trình và ngành học)
  • Nhà ở:
  • Nội trú: 8,000 – 11,000 AUD/năm
  • Ký túc xá: 80 – 250 AUD/tháng
  • Nhà người bản xứ: 100 -270 AUD/tháng
  • Nhà trọ, nhà khách: 80 – 135 AUD/tháng
  • Thuê phòng ở chung: 80 – 250 AUD/tháng
  • Nhu yếu phẩm và tiền ăn: 80 – 200 AUD/tuần
  • Điện và gas: 60 – 100 AUD/tuần
  • Điện thoại và Internet: 20 – 50 AUD/ tuần
  • Phí giao thông công cộng: 10 – 50 AUD/tuần
  • Xe ( sau khi mua): 150 – 250 AUD/tuần
  • Giải trí 50 – 100 AUD/ tuần

 Giải trí dành cho sinh viên

Úc có nhiều hoạt động giải trí với chi phí thấp, những hoạt đông này rất phù hợp với túi tiền của sinh viên.  Bạn có thể tân hưởng vẻ đẹp của nước Úc ngay qua khung cửa sổ, khí hậu dễ chịu quanh năm, và vô số công viên quốc gia và các bãi biển để bạn đi dạo, chạy bộ hoặc đạp xe hay cắm trại. Bạn không cần phải chi nhiều tiền để có khoảng thời gian tuyệt vời tại đất nước này.

Một sô hoạt động miễn phí khác ở Úc bao gồm:

  • Dạo quanh các phiên chợ cuối tuần nhiều màu sắc và rất náo nhiệt;
  • Tìm hiểu về nghệ thuật và lịch sử Úc tại các phòng tranh và bảo tàng miễn phí; hoặc
  • Tham dự một trong nhiều lễ hội Úc diễn ra trong các thị trấn và tại các bãi biển trên khắp đất nước.
  • Hàng năm các gia đình Úc tụ tập với nhau ngoài trời để tham dự các lễ hội ẩm thực, rượu vang và âm nhạc miễn phí; và các cuộc thi cứu hộ lướt sóng và một hoạt động mùa hè khác tại bãi biển mà các bạn có thẻ tham gia.

Người dân Úc rất thích hoạt động ngoài trời, do vậy luôn có rất nhiều điều vui vẻ dành cho bạn! Hãy đọc báo địa phương để biết những gì đang diễn ra trong khu vực.

Ăn uống

Đi ăn bên ngoài

Các bạn chắc hẳn đã biết Úc là một dân tộc yêu thích thể thao, nhưng các bạn có biết họ cũng rất yêu thích các món ăn không?  Úc có những đầu bếp giỏi nhất thế giới và những nhà hàng đã giành được giải thưởng uy tín của quốc tế. Không có gì phải nghi ngờ, người Úc coi trọng việc tạo nên những món ăn. Nhờ tất cả ảnh hưởng văn hóa quốc tế, ở Úc bạn có thể ăn bất kỳ đồ ăn từ những nơi khác nhau trên thế giới; từ đồ ăn Việt Nam cho đến Venezuela, Marốc cho đến Mêhicô, Thổ Nhĩ Kỳ cho đến Tapas, Nhật Bản, Đức… Khí hậu Úc rất khác nhau giữa miền bắc và miền nam, do vậy có sự đa dạng lớn về nông sản, và với đường bờ biển dài, Úc luôn tự hào có vô số hải sản tươi ngon.

Người dân Úc rất hay đi ăn tại các nhà hàng.  Chi phí cho những bữa ăn tại một số nhà hàng cũng khá hợp lý, một số nhà hàng địa phương nhỏ chỉ tính $5 cho món chính! Thường cũng có nhiều nhà hàng giá cả bậc trung và nhà hàng hạng nhất (để bạn tiêu tiền thoải mái!) và trong các thành phố lớn lại càng không thiếu những quán ăn, nhà hàng ngon và đa dạng.

Ở Úc có nhiều nhà hàng theo hình thức ‘BYO’ (Tự mang đồ uống của mình), điều này có nghĩa là bạn có thể tiết kiệm tiền một cách đáng kể khi thanh toán bằng cách tự mang đồ uống của mình. Nếu nhà hàng có biển đề BYO, bạn được phép mang rượu của mình đến. Nhà hàng thường tính một khoản phí mở rượu nhỏ vào hóa đơn của bạn – hãy chắc chắn là bạn kiểm tra phí mở rượu vì phí này có thể khác nhau rất nhiều trong các nhà hàng khác nhau.

Ăn tại nhà

Người dân Úc cũng rất yêu thích tự nấu các món ăn tại nhà, đặc biệt vào các tháng mùa hè khi người dân bắt đầu các ‘barbie’ (hay gọi là tiệc thịt nướng) và thưởng thức món tôm hay ‘snags’ (xúc xích). Các bữa tiệc nướng thịt cuối tuần thường là những dịp để họ gặp gỡ bạn bè tại nhà, và có thể mua đồ ăn tương đối rẻ tại các siêu thị địa phương, hay chợ nông sản và chợ thực phẩm.

Để mua thực phẩm hàng ngày có 2 siêu thị lớn ở Australia: Woolworths và Coles; và thường bạn không bao giờ sống xa một siêu thị trong các thành phố lớn. IGA là một siêu thị độc lập nơi bạn có thể tiết kiệm tiền mua rau quả. Một chuỗi siêu thị khác là ALDI hoạt động trong khu vực bờ biển phía đông (NSW, QLD, ACT, VIC) có các mặt hàng rau quả giá rẻ cho khách hàng.

Làm thêm tại úc:

Phân biệt casual job và part-time job

Cũng như ở nhiều nước khác, công việc phổ biến nhất của các du học sinh Việt Nam là chạy bàn, phụ bếp cho các nhà hàng châu Á. Tuy nhiên, những nơi này tuyển nhân viên theo dạng làm chui, trả bằng tiền mặt và thường không trả đúng mức lương tối thiểu mà nhà nước quy định. Khi làm những công việc dạng này bạn cũng không được hưởng quyền lợi bảo hiểm lao động hay lương hưu mà chỉ được trả theo giờ. Đây là dạng công việc điển hình của hình thức làm thêm có tên gọi casual-job.

Trong khi đó, những công việc làm thêm đích thực (part-time job) thì sẽ cho phép người làm nhận được các quyền lợi như tích quỹ lương hưu, có bảo hiểm lao động và được trả lương tối thiểu đúng quy định (khoảng 12,75 AUD).

Những địa chỉ làm thêm thông thường

Bên cạnh các quán ăn châu Á, du học sinh có thể tìm tới những tiệm bán hồng trà, tiệm thức ăn nhanh (Mc Donalds), tiệm Starbucks xin làm phục vụ. Thậm chí bạn cũng có thể tìm đến các câu lạc bộ đêm hay quán bar, café xin làm bartender (pha chế).

Một số bạn không thạo tiếng hoặc chưa đủ tự tin làm việc với người nước ngoài cũng chọn khuân vác ở các cửa hàng, chợ Việt Nam để kiếm thêm.

Những công việc làm thêm mơ ước

Dù ở bất cứ đâu, những việc làm thêm trong khu học xá cũng được liệt vào hàng những việc làm mơ ước vì khi đó bạn sẽ đảm bảo không bị “bóc lột” mà còn được tạo điều kiện học hỏi trong quá trình làm việc. Chẳng hạn như việc trợ giảng (university tutor) hay làm quản thư trong thư viện trường (university librarian).

Nên xin giấy phép làm việc hợp pháp

Sinh viên nước ngoài chỉ được đi làm 20 giờ trở xuống trong thời gian đi học (và toàn thời gian trong kỳ nghỉ). Muốn đi làm, bạn cần phải xin giấy phép làm việc (working permit) tại cơ quan Di trú (DMIA). Tại đây bạn cũng phải tiến hành đăng ký Mã số Thuế (Tax File Number).

Đối với những ai ở Úc hơn 6 tháng, bạn sẽ được miễn thuế 6.000 AUD đầu tiên của lương đi làm, như những công dân Úc khác. Lưu ý là các nghiên cứu sinh bậc Tiến sĩ đang chờ đánh giá luận án thì có thể đi làm không giới hạn thời gian như sinh viên còn đang đi học.

Kỹ năng tiếng Anh đặc biệt quan trọng

Kỹ năng nói tiếng Anh tốt có thể sẽ giúp bạn kiếm được việc làm một cách dễ dàng hơn, đặc biệt là cho những công việc yêu cầu giao tiếp và đối đáp với khách hàng như phục vụ nhà hàng. Chính điều này là yếu tố quyết định một du học sinh có thể kiếm được việc làm ngay khi vừa mới chân bước chân ráo đến Úc hay phải mất gần năm trời mới tìm được việc đầu tiên.

Nói tốt tiếng Anh, bạn có thể thử xin việc khảo sát thị trường qua điện thoại hay khảo sát ngoài trời. Chưa kể thù lao của công việc này khá cao so với mặt bằng hiện tại (20 AUD/giờ).

Đi làm thêm là chỉ để kiếm thêm!

Việc kiếm một công việc làm thêm để kiếm tiền nuôi sống bản thân nơi xa xứ đã là chuyện khó, vì vậy đừng nghĩ bạn sẽ có thể kiếm đủ tiền để gửi về nước. Một phép tính đơn giản nhé: với 20 tiếng đồng hồ cho phép làm thêm mỗi tuần và mức tiền lương trung bình cho sinh viên là 15AUD, như vậy bạn sẽ kiếm được khoảng 300 AUD/tuần. Mức nhà rẻ nhất đã vào khoảng 200 AUD/tuần, như vậy sau khi trả tiền nhà bạn chỉ còn 100 đô để ăn uống, mua sắm, trả tiền đi lại, giải trí… sẽ rất khó dư để gửi về nhà. Hãy khuyên học sinh đừng tham kiếm tiền quá vì còn cả cuộc đời sau tốt nghiệp để làm giàu.


QUY TRÌNH HỒ SƠ DU HỌC ÚC:

 Quy trình hồ sơ:

  1. Ký hợp đồng, đóng phí dịch vụ
  2. Nộp đầy đủ những giấy tờ theo yêu cầu cho IDC khi đã

ký hợp đồng (những giấy tờ được liệt kê bên dưới)

  1. IDC tiến hành xin thư mời học của trường học sinh đã chọn
  2. Nhận thư mời học của trường => đóng tiền cọc cho trường => Nhận thư mời nhập học chính thức của trường (COe).
  3. Sau khi có Coe, tiến hành xin visa.
  4. IDC giúp bạn định hướng trước khi bay và sang Úc học tập.

Những giấy tờ cần thiết làm hồ sơ du học Úc:

Giấy tờ học lực:

  • Passport
  • Giấy Xác nhận sinh viên / xác nhận học hiện tại
  • Bằng Đại học/cao đẳng/trung cấp/Bằng TN PTTH/Bằng tốt nghiệp PTCS (nộp giấy tờ phù hợp với việc học hiện tại)
  • Bảng điểm Đại học/cao đẳng/trung cấp/THPT/THCS (nộp giấy tờ phù hợp với việc học hiện tại)
  • Học bạ PTTH/ Học bạ Trung học cơ sở (nộp giấy tờ phù hợp với việc học hiện tại)
  • Các giấy khen (từ lớp 6 đến lớp hiện tại) (nếu có)
  • Các chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ và giấy khen khác (nếu có)
  • Giấy Khai sinh + CMND học sinh
  • CMND của ba mẹ + Hộ khẩu
  • Đơn đồng ý cho người thân/trường ở Úc bảo trợ có xác nhận của địa phương (yêu cầu đối với học sinh dưới 18 tuổi)
  • Tờ đồng ý nhận bảo trợ học sinh của trường/người thân (yêu cầu đối với học sinh dưới 18 tuổi)
  • IELTS 6.5 hoặc TOEFL 650 điểm (yêu cầu đối với sinh viên muốn học Cao học Úc)

Giấy tờ tài chính:

Học sinh sẽ chọn một trong các công việc bên dưới sao cho phù hợp với tài chính hiện tại của gia đình, tài chính tốt sẽ thuận lợi cho việc xét hồ sơ visa.

  • Nếu cha mẹ là chủ kinh doanh:
  • Giấy đăng ký kinh doanh
  • Giấy đăng ký thuế
  • Các biên lai thuế (TNDN +GTGT) 1 năm gần nhất, biên lai thuế môn bài 2 năm gần nhất
  • Danh thiếp + hình ảnh kinh doanh
  • Nếu cha mẹ là công nhân viên công ty tư nhân, viên chức nhà nước…
  • Giấy Xác nhận công việc và xác nhận thu nhập
  • Quyết định bổ nhiệm (nếu giữ chức vụ lớn) + hợp đồng lao động + bảng lương + sổ BHXH + danh thiếp
  • Nếu cha mẹ góp vốn, cho vay…
  • Hợp đồng góp vốn/cho vay + phiếu thu góp vốn + các phiếu chi (lợi tức góp vốn)
  • Giấy phép Đăng ký kinh doanh + Giấy đăng ký thuế + các biên lai thuế TNDN và thuế GTGT của công ty góp vốn trong 1 năm gần nhất , biên lai thuế môn bài 2 năm gần nhất
  • Nếu cha mẹ là chủ cho thuê nhà, thuê đất, thuê xe…

Thuê để ở:

– Hợp đồng thuê nhà + Giấy chủ quyền nhà + hình ảnh căn nhà + CMND + Hộ khẩu của người thuê

Thuê để kinh doanh:

– Hợp đồng thuê nhà + Giấy chủ quyền nhà + hình ảnh căn nhà + giấy Đăng ký kinh doanh + giấy đăng ký thuế, danh thiếp + biên lai thuế môn bài

Ngân hàng: Sổ tiết kiệm gốc

Nhà đất:

  • Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất hoặc,
  • Hồ sơ về mua bán nhà + hồ sơ về cho tặng nhà (nếu chưa có giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất)

Nếu có thêm người bảo trợ ngoài ba mẹ: Anh, chị em, ông bà nội, cô, chú, bác, ông bà ngoại, dì, cậu,) thì bổ sung những giấy tờ chứng minh quan hệ và những hồ sơ liên quan tài chính của người bảo trợ như sau:

  • Người tài trợ là Anh chị em: Cam kết tài chính của người tài trợ cùng vợ/chồng của người tài trợ có xác nhận của địa phương + giấy kết hôn + khai sinh + hộ khẩu + CMND + tất cả hồ sơ tài chính của người tài trợ.
  • Nếu người tài trợ là ông bà ngoại, dì, cậu: Ngoài hồ sơ giống như quan hệ anh, chị, em nhưng có thêm khai sinh của mẹ.
  • Nếu người tài trợ là ông bà nội, chú bác, cô: Ngoài hồ sơ giống như quan hệ anh, chị, em nhưng có thêm khai sinh của ba.

Lưu ý: Tất cả hồ sơ đều sao y công chứng tại Phường/Xã,

Riêng Sổ tiết kiệm và tất cả hồ sơ học vấn của học sinh (như: giấy Xác nhận sinh viên/công việc + bảng điểm học hiện tại hệ ĐH/ CĐ/Trung cấp + Học bạ PTTH + Bằng tốt nghiệp PTTH + Các giấy khen (từ lớp 6 đến lớp 12) + Các chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ và giấy khen khác (nếu có)), toàn bộ bản gốc này LSQ Úc sẽ giữ lại trong thời gian xét hồ sơ. Sau khi ra kết quả visa sẽ trả lại toàn bộ bản gốc cho học sinh.


HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN, ĐỊNH HƯỚNG TRƯỚC KHI BAY:

Những câu hỏi thường gặp:

  1. Bạn đang học trường gì ở Việt Nam? Ngành gì và địa chỉ ở đâu?
  2. Bạn đã có bằng cấp gì? Xếp loại gì?
  3. Bạn lấy thông tin về trường ở đâu? Website trường là gì?
  4. Mức học phí ở ngôi trường bạn đang định theo học là bao nhiêu?
  5. Trong thời gian du học bạn có dự định đi làm thêm không?
  6. Tại sao bạn chọn Úc để đi du học mà không chọn các quốc gia khác?
  7. Bạn dự định học trong bao lâu? Khi nào bạn trở về Việt Nam?
  8. Kế hoạch học tập của bạn là gì?
  9. Ai là người bảo lãnh tài chính cho bạn?
  10. Bạn có người nhà ở bên này không? Nghề nghiệp của người thân trong gia đình?…

Định hướng trước khi bay:

Nhân viên công ty tư vấn du học IDC sẽ hướng dẫn du học sinh sau khi học sinh đạt được visa, các vấn đề sẽ được hướng dẫn là:

  • Hành lý khi bay
  • Đưa đón
  • Nơi ở
  • Cách sinh hoạt, giao tiếp
  • Phương tiện di chuyển…

ĐIỀU KIỆN XIN PR TẠI ÚC:

Để đủ điều kiện xin cư trú dài hạn (PR), bạn phải có:

  • Chứng chỉ/ bằng học tại Úc nằm trong danh sách Ngành Nghề SOL ( Skill Occupation List)
  • Thời gian khóa học kéo dài tối thiểu 2 năm
  • Chứng chỉ Ielts 7.0
  • Các điểm trên cộng lại trên tối thiểu 120 điểm.

Tuy nhiên, danh sách Ngành Nghề và các yêu cầu khác trong luật di trú thường có điều chỉnh hoặc thay đổi hàng năm, do vậy, mặc dù ngành nghề bạn đang học có thể nằm trong danh sách theo yêu cầu của bộ di trú, nhưng khi học xong, chứng chỉ đó sẽ không hoàn toàn bảo đảm là bạn sẽ vẫn đủ điều kiện xin PR nếu ngành nghề đó không còn nằm trong danh sách SOL nữa. Do đó, bạn nên lựa chọn khóa học định hướng theo sự nghiệp hoặc sở thích của bạn, hơn là chỉ dựa vào điều kiện của PR

Danh sách các ngành nghề được ưu tiên tại Úc:

1. Gây mê
2. Nha sỹ
3. Kinh doanh thiết bị điện tử
4. Chuyên gia y khoa khẩn cấp
5. Kỹ sư-hóa học
6. Kỹ sư – Công vụ
7. Kỹ sư – Điện
8. Kỹ sư – điện tử
9. Kỹ sư – cơ khí
10. Kỹ sư – khai thác mỏ
11. Kỹ sư –sản xuất hoặc kỹ sư lâm nghiệp
12. Kỹ sư bảo dưỡng máy bay – 13. Khoa học điện tử hàng không
14. Kỹ sư bảo dưỡng máy bay –cơ khí
15. Người lắp ống dẫn hơi đốt
16. Bác sĩ đa khoa
17. Nhân viên chụp X-Quang chuẩn đoán bệnh
18. Bác sĩ khoa sản & thầy thuốc phụ khoa
19. Nghề trị liệu
20. Dược sĩ ( Bệnh viện)
21.Dược sĩ (Bán lẻ)
22.  Nhà vật lý trị liệu

23. Người chữa bệnh về chân
24.  Người chữa bệnh về chân
25.  Chuyên gia tâm thần học
26.  Dự toán viên
27.  Y tá chuyên về bệnh có liên quan đến não
28.  Nữ hộ sinh
29.  Y tá
30.  Giáo viên trung học
31.  Chuyên gia đa khoa NEC
32.  Bác sỹ chuyên khoa
33.  Bác sỹ phẫu thuật

34. Thanh tra viên
35.  Người quy hoạch vùng và đô thị
36.  Thợ lợp tường và sàn nhà
37.  Nhà nghiên cứu hành vi ngôn ngữ
38.  Kỹ thuật viên siêu âm
39.  Bác sĩ khoa mắt
40.  Bác sĩ khoa nhi
41.  Nhà nghiên cứu bệnh học
42.  Bác sĩ X-quang
43.  Kế Toán Viên – ứng viên phải đạt điểm tiếng Anh thấp nhất là IELTS 7.0 ( không môn nào <7) hoặc đã hoàn thành chương trình : the Professional Year – Skilled Migration Internship Program Accounting (SMIPA)

Bạn cần tư vấn thông tin du học Úc

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN TẠI ĐÂY